THỨ SÁU 25/7/2025 11:18
Hỏi:
Kính gửi: Bộ Tài chính Theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và Theo nghị định 16/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2025 Sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 72/2020/NĐ-CP thì Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, Chế độ phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng hạch toán mã NDKT nào theo TT 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ tài chính. Kính mong Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn để địa phương chúng tôi thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành. Trân trọng cảm ơn!
21/10/2025
Trả lời:

- Theo khoản 1, 4 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng:

          “1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:

          a) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

          b) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;

          c) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;

          d) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

“4. Thôn đội trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy, chi bộ thôn lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn; quản lý, chỉ huy trực tiếp dân quân thuộc quyền; phối hợp thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

          - Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:

          + Khoản 1, 2 Điều 5 quy định về chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã:

          “1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:

          a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;  …

          đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

               …

          2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:

          “a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự; 

                 ....”

          + Khoản 6, 7 Điều 33 quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:

          “6. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 chức danh (bao gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận) được hưởng phụ cấp hàng tháng. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó. …

          7. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh quy định tại khoản 6 Điều này được hưởng hỗ trợ hàng tháng.”

Từ các quy định nêu trên và căn cứ theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, việc hạch toán phụ cấp đối với thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng như sau:

+ Trường hợp là cán bộ, công chức: các khoản chi phụ cấp được hạch toán vào Tiểu mục 6101 - Phụ cấp chức vụ, thuộc Mục 6100 - Phụ cấp lương

+ Trường hợp là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn: các khoản chi phụ cấp được hạch toán vào Tiểu mục 6353 - Phụ cấp cán bộ không chuyên trách thuộc Mục 6350 - Chi cho cán bộ không chuyên trách xã, thôn, bản

+ Trường hợp khác: các khoản chi phụ cấp được hạch toán vào Tiểu mục 6449 – chi khác, thuộc Mục 6400 - Các khoản thanh toán khác cho cá nhân.

Gửi phản hồi: